Gỗ óc chó và gỗ sồi, gỗ gõ đỏ, gỗ tần bì đều là những loại gỗ tự nhiên có ứng dụng khá rộng rãi trong lĩnh vực nội thất. Mỗi loại gỗ sở hữu những đặc trưng riêng về màu sắc đường vân, độ bền,... Bài viết dưới đây Chef Studio sẽ giúp bạn đọc có sự so sánh khách quan nhất về gỗ óc chó với các loại gỗ này.
Cây óc chó thuộc chi thực vật Juglans, tên tiếng Anh là Walnut. Cây gỗ óc chó có điểm đặc biệt là dát gỗ màu kem, tâm gỗ màu nâu nhạt hoặc socola. Đường vân gỗ hình sóng hoặc cuộn xoáy với các đốm nổi bật.
Đây là loại cây gỗ lá rộng được trồng nhiều tại các nước Anh, Úc, Canada, Mỹ,... Ở Việt Nam thì cây gỗ óc chó được trồng tại Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai. Cây gỗ óc chó là gỗ cứng, chịu được sức nén trung bình cùng khả năng uốn cong tốt bằng hơi nước. Gỗ được ứng dụng phong phú trong việc sản xuất đồ nội thất, thớt gỗ, sàn gỗ, cầu thang gỗ…
Gỗ cây óc chó có khả năng kháng sâu tốt nên các sản phẩm sản xuất từ gỗ này sẽ hạn chế mối mọt, đặc biệt là thớt gỗ óc chó. Với độ bền cao cùng màu sắc nổi bật, độc đáo nên loại gỗ cây óc chó mang đến vẻ đẹp thời thượng, sang trọng cho thành phẩm khi sản xuất.
Bên cạnh gỗ óc chó thì còn nhiều loại gỗ khác, do đó việc phân biệt gỗ óc chó và gỗ sồi, gỗ tần bì, gỗ gõ đỏ sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn khi sử dụng.
Xem thêm sản phẩm Thớt gỗ óc chó cao cấp:
1144,1145
Gỗ óc chó và gỗ sồi có những điểm khác biệt như sau:
Tiêu chí |
Gỗ óc chó |
Gỗ sồi |
Nguồn gốc |
Gỗ óc chó nhập khẩu chủ yếu được khai thác từ châu Âu và Bắc Mỹ. |
Gỗ sồi được trồng nhiều ở châu Mỹ, châu Á, châu Âu, Bắc Phi. |
Nhóm gỗ |
Nhóm IV - Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công. |
Nhóm VII - Nhóm gỗ có trọng lượng nhẹ, dễ uốn cong. |
Phân loại |
Có nhiều loại như gỗ óc chó Anh, gỗ óc chó Claro, gỗ óc chó trắng, gỗ óc chó đen Bắc Mỹ, gỗ óc chó Peru, gỗ óc chó Bastogne. |
Có 2 loại là gỗ sồi trắng và gỗ sồi đỏ. |
Độ bền |
Độ bền cao, độ cứng 1010 Ibf trên thang đo Janka. |
Độ bền cao, độ cứng 1360 Ibf trên thang đo Janka. |
Màu sắc |
Gỗ óc chó có màu nâu socola hoặc màu cà phê, màu sắc có độ tươi, không xỉn. |
Gỗ sồi Nga màu nâu nhạt và gỗ sồi Mỹ màu đỏ. |
Đường vân |
Thông thường nhất là dạng vân thẳng, lượn sóng, cuộn xoáy. |
Vân thẳng kèm đường kẻ li ti như hạt mưa hoặc đường vân hình elip. |
Khả năng phai màu |
Dùng càng lâu thì màu sắc sẽ càng sáng bóng khi lau dầu. |
Màu sắc sáng lên theo thời gian |
Khả năng gia công |
Dễ gia công, uốn cong với hơi nước |
Khả năng chịu lực xoắn và độ nén cao, bắt vít tốt. |
Ứng dụng |
Sản xuất thớt gỗ óc chó, nội thất nhà ở, văn phòng, nội thất xe ô tô, đồ gia dụng, đồ trang trí chạm khắc. |
Sản xuất nội thất, cửa gỗ, thùng rượu, đóng thuyền, cầu thang, thùng chứa hải sản. |
Mức giá |
Giá bán giao động từ 20 - 40 triệu/m3. |
Giá bán trung bình từ 10 - 25 triệu/m3. |
So sánh gỗ óc chó và gỗ gõ đỏ ở một số tiêu chí như sau:
Tiêu chí |
Gỗ óc chó |
Gỗ gõ đỏ |
Nguồn gốc |
Nhập khẩu từ các nước châu Âu và Bắc Mỹ |
Chủ yếu từ khu vực Đông Nam Á như Thái Lan, Lào, Campuchia, Myanmar, Việt Nam. |
Nhóm gỗ |
Nhóm IV - Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công. |
Nhóm VII - Nhóm gỗ có trọng lượng nhẹ, dễ uốn cong. |
Trọng lượng |
Trọng lượng riêng 0.55. |
Trọng lượng riêng 0.67. |
Phân loại |
6 loại như gỗ Bắc Mỹ, gỗ óc chó Anh, gỗ óc chó Claro, gỗ óc chó trắng, gỗ Bastogne, gỗ Peru. |
Có 2 loại nhập khẩu nhiều là gỗ gõ đỏ Nam Phi và gỗ gõ đỏ Lào. |
Độ bền |
Độ cứng 1010 Janka, gỗ bền, ít cong vênh, chống chịu thời tiết khá tốt nhưng cần dùng máy hút ẩm khi nồm ẩm.. |
Độ cứng cao, không bị cong vênh, nứt nẻ. Chịu nước thấm tốt, không hư mục ngay cả khi tiếp xúc nước. |
Màu sắc |
Tông màu nâu trầm, màu tươi, không bị xỉn. |
Gõ đỏ tươi sáng hơn với màu đỏ nhạt hay đậm. |
Đường vân |
Đường vân thẳng, lượn sóng hoặc cuộn xoáy. |
Đường vân lớn, vân xoáy, xen kẽ các đường vân đen giữa bề mặt gỗ màu đỏ nhạt. |
Khả năng phai màu |
Màu sắc gỗ thay đổi đôi chút khi tiếp xúc nhiều với tia cực tím mặt trời. |
Khả năng giữ màu rất tốt có thể lên đến hàng trăm năm. |
Khả năng gia công |
Tính đàn hồi tốt, dễ uốn cong bằng hơi nước, dễ chạm khắc, tạo hình |
Độ bắt vít cao, dễ gia công, chạm khắc. |
Ứng dụng |
Ứng dụng làm nội thất nhà ở, văn phòng, thớt gỗ đồ trang trí,... |
Đóng đồ trang trí, làm sàn nhà, đóng bàn ghế,... |
Mức giá |
Giá bán cao dao động khoảng 20 - 50 triệu/m3. |
Giá gõ đỏ Lào từ 50 – 70 triệu/m3, giá gỗ gõ đỏ Nam Phi từ 25 – 40 triệu/m3. |
Xem thêm sản phẩm Thớt gỗ óc chó cao cấp:
1144,1145
Gỗ tần bì và gỗ óc chó có nhiều điểm khác nhau về nguồn gốc, đặc điểm, ứng dụng, giá bán như sau:
Tiêu chí |
Gỗ tần bì |
Gỗ óc chó |
Phân loại |
7 loại như gỗ tần bì trắng, gỗ tần bì ngô, gỗ tần bì đen, gỗ tần bì Green, gỗ tần bì Tamo, gỗ tần bì Oregon, gỗ tần bì European. |
6 loại là gỗ óc chó Anh, gỗ óc chó đen, gỗ óc chó trắng, gỗ óc chó Claro, gỗ óc chó Bastogne, gỗ óc chó Peru. |
Độ bền |
Nhóm IV - Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công. |
Nhóm VII - Nhóm gỗ có trọng lượng nhẹ, dễ uốn cong. |
Phân loại |
Có nhiều loại như gỗ óc chó Anh, gỗ óc chó Claro, gỗ óc chó trắng, gỗ óc chó đen Bắc Mỹ, gỗ óc chó Peru, gỗ óc chó Bastogne. |
Có 2 loại là gỗ sồi trắng và gỗ sồi đỏ. |
Độ bền |
Độ bền từ 10 - 15 năm. |
Độ bền có thể trên 20 năm |
Màu sắc |
Màu nâu sáng. |
Màu nâu socola trầm, không xỉn. |
Đường vân |
Đường vân elip đồng tâm, vân gỗ lớn, từ nâu xám đến nâu nhạt.. |
Vân thẳng kèm đường kẻ li ti như hạt mưa hoặc đường vân hình elip. |
Khả năng phai màu |
Dễ xỉn màu khi gặp hóa chất và môi trường. |
Khó phai màu, độ bền màu cao, sáng bóng theo thời gian khi được lau dầu. |
Khả năng gia công |
Dễ gia công, đóng đinh, uốn cong bằng hơi nước |
Dễ gia công, bắt vít, dễ uốn cong bằng hơi nước. |
Ứng dụng |
Ứng dụng sản xuất thớt gỗ, nội thất nhà ở... |
Ứng dụng nội thất nhà ở, nội thất ô tô,... |
Mức giá |
Giá bán từ 10 - 20 triệu đồng/m3 gỗ |
Giá bán từ 20 - 50 triệu đồng/m3 gỗ |
Bài viết chia sẻ đến bạn những so sánh về gỗ óc chó và gỗ sồi, gỗ gõ đỏ, gỗ tần bì một cách chi tiết. Trong đó, gỗ óc chó được ứng dụng làm thớt gỗ khá nhiều và được người tiêu dùng ưa chuộng sử dụng. Bạn hãy liên hệ Chef Studio nếu cần mua thớt gỗ óc chó phục vụ sơ chế thực phẩm.